Bột Paracetamol(còn gọi là acetaminophen và acetaminophen) là chất bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị hơi đắng. Nó hòa tan trong ethanol, axeton, nước nóng, ete, cloroform, không hòa tan trong nước, ete dầu mỏ và benzen. Nó là một loại thuốc chống viêm không steroid, cũng như một chất trung gian tổng hợp hữu cơ, chất ổn định hydro peroxide và hóa chất chụp ảnh. Công thức phân tử C8H9NO2, CAS 103-90-2, trọng lượng phân tử 151,16 g/mol. Có tác dụng hạ sốt và giảm đau. Nó là chất rắn ở nhiệt độ phòng. Có độ hòa tan tốt trong nước. Mỗi gam nước có thể hòa tan khoảng 1,25g 2-acetaminophen (ở 20 độ C). Về mặt cấu trúc, nó bao gồm một vòng benzen và các nhóm acylamine. Áp suất hơi thấp và tăng dần khi nhiệt độ tăng. Giá trị pH của nó tương đối gần với trung tính, dao động từ 6,3 đến 6,5 trong dung dịch nước. Nó là một hợp chất tương đối ổn định có thể được lưu trữ trong một thời gian dài trong điều kiện bảo quản thông thường. Nhưng hãy cẩn thận để tránh độ ẩm và tiếp xúc với ánh sáng mạnh.
Công thức hóa học |
C8H9NO2 |
Khối lượng chính xác |
151 |
Trọng lượng phân tử |
151 |
m/z |
151 (100.0%), 152 (8.7%) |
Phân tích nguyên tố |
C, 63.56; H, 6.00; N, 9.27; O, 21.17 |
hình thái học |
Tinh thể hoặc bột pha lê |
Màu sắc |
trắng |
điểm nóng chảy |
168-172 độ C (sáng) |
điểm sôi |
273,17 độ C (ước tính sơ bộ) |
Tỉ trọng |
1293 gam/cm3 |
Điều kiện bảo quản |
chèn bầu không khí |
rượu hòa tan |
hòa tanhòa tan 40 phần dung môi |
Hệ số axit ( pKa ) |
9.86 ± 0.13 (dự đoán) |
Điểm chớp cháy |
11 độ C |
Bột ParacetamolNhà cung cấp bởi: BLOOM TECH
Ghi chú: BLOOM TECH (Từ năm 2008), ACHIEVE CHEM-TECH là công ty con của chúng tôi.
Paracetamol hay còn gọi là Paracetamol hoặc Paracetamol là loại thuốc không kê đơn được sử dụng phổ biến với tác dụng giảm đau, hạ sốt.
1. Công dụng giảm đau: Paracetamol có tác dụng giảm đau bằng cách ức chế đường dẫn truyền đau ở hệ thần kinh trung ương. Nó làm giảm sự hình thành Prostaglandin và gián tiếp ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm bằng cách ức chế hoạt động của alanase ở sừng sau cột sống.
2. Tác dụng hạ sốt: Paracetamol có tác dụng hạ sốt bằng cách tác động lên trung tâm điều nhiệt. Ở trung tâm điều nhiệt, nó có thể làm giảm sự tổng hợp Prostaglandin ở vùng dưới đồi bằng cách ức chế hoạt động của cyclooxygenase, do đó tạo ra tác dụng hạ nhiệt độ cơ thể.
3. Tác dụng chống viêm: So với các thuốc chống viêm không steroid (NSAID), Paracetamol có tác dụng chống viêm yếu. Tác dụng chống viêm của nó chủ yếu đạt được bằng cách giảm sản xuất các chất trung gian gây viêm, thay vì ảnh hưởng trực tiếp đến các enzyme gây viêm.
4. Chuyển hóa thuốc: Paracetamol được chuyển hóa ở gan, chủ yếu thông qua axit Glucuronic và sunfat hóa trong tế bào gan. Một lượng nhỏ Paracetamol cũng có thể được chuyển hóa bởi các enzym dòng Cytochrome P450 để tạo thành các chất chuyển hóa gây độc cho gan. Trong trường hợp bình thường, các chất chuyển hóa được xử lý theo cơ chế giải độc và đào thải ra khỏi cơ thể.
5. Không có tác dụng chống kết tập tiểu cầu đáng kể: So với NSAID, Paracetamol không có tác dụng đáng kể trên sự kết tập tiểu cầu.
Tất cả các phương pháp tổng hợp trong phòng thí nghiệm hóa học đểBột Paracetamol:
1. Phương pháp tổng hợp sử dụng 4-Nitrophenol làm nguyên liệu:
Bước 1: 4-Nitrophenol phản ứng với Natri axetat để tạo ra amit tương ứng.
Công thức phản ứng: C6H4 (KHÔNG2) OH+CH3COONa → C6H4(KHÔNG2) NHC(O)CH3
Bước 2: Amit phản ứng với Natri bisulfit để tạo ra 2-aminophenol thông qua quá trình oxi hóa khử.
Công thức phản ứng: C6H4(KHÔNG2) NHC(O)CH3+NaHSO3 → C6H4(NH2) Ồ
Bước 3: 2-aminophenol phản ứng với anhydrit axetic để tạo ra hợp chất nhóm Acetyl, cụ thể là acetaminophen.
Công thức phản ứng: C6H4(NH2) OH% 2b (CH3CO2)2O → C8H9KHÔNG2
2. Phương pháp tổng hợp sử dụng p-aminophenol làm nguyên liệu:
Bước 1: Phản ứng của p-aminophenol với anhydrit axetic tạo ra sản phẩm acetyl hóa.
Công thức phản ứng: C6H3(OH) (NH2)+(CH3CO2)2O → C8H9KHÔNG2
Bước 2: Sản phẩm acetyl hóa phản ứng với Natri nitrat tạo ra chất thay thế Electrophilic để thu được p-nitro-p-acetylaminobenzen.
Công thức phản ứng:C8H9KHÔNG2+NaKHÔNG3 → C8H8N2O4+CH3COOH
Bước 3: Acetaminophen thu được bằng cách đun nóng phản ứng khử p-nitroacetaminobenzen.
Công thức phản ứng: C8H8N2O4+3H2 → C8H9KHÔNG2+2H2O
3. Phương pháp tổng hợp sử dụng p-aminophenol làm nguyên liệu:
Bước 1: p-aminophenol phản ứng với Acetic anhydrit tạo thành sản phẩm acetyl hóa.
Công thức phản ứng:C6H4 (KHÔNG2) Ồ+(CH3CO2)2O → C8H9KHÔNG2
Bước 2: Sản phẩm axetyl hóa phản ứng với hydro peroxit trong điều kiện kiềm tạo ra N - (4-hydroxyphenyl) acetaldehyde amin.
Công thức phản ứng:C8H9KHÔNG2+H2O2 → C8H9KHÔNG2+H2O
Bước 3: N-(4-hydroxyphenyl) acetaldehyd amin và aminophenol trải qua phản ứng ngưng tụ để tạo ra acetaminophen.
Công thức phản ứng:C8H9KHÔNG2+C6H3(OH) (NH2) → C8H9KHÔNG2
4. Phương pháp sản xuất Paracetamol như sau:
(1) Kẽm được sử dụng để khử p-nitrophenol trong axit axetic băng, và p-acetylaminophenol thu được bằng cách acetyl hóa;
( 2 ) Hydrazone được tạo ra bởi p-hydroxyacetophenone được cho vào dung dịch axit sulfuric và natri nitrit được thêm vào để chuyển vị trí thành p-acetylaminophenol;
(3) Acetyl hóa aminophenol. Trong dược phẩm sinh học, nó là một hợp chất không steroid, có thể ức chế sự tổng hợp và giải phóng prostaglandin, do đó có thể làm giảm nhiều loại đau.
Bột Paracetamol, còn được gọi là bột acetaminophen, có thể tương tác với các loại thuốc khác. Sau đây là giải thích chi tiết về các tương tác này:
1.Tương tác với thuốc gây cảm ứng men gan
- Cơ chế tác dụng: Uống rượu lâu dài hoặc sử dụng liên tục các thuốc gây cảm ứng men gan khác (như barbiturat hoặc các thuốc chống co thắt khác) có thể làm tăng nguy cơ phản ứng nhiễm độc gan. Điều này là do các chất gây cảm ứng men gan có thể tăng cường hoạt động của các enzyme trong gan, từ đó đẩy nhanh quá trình chuyển hóa và bài tiết thuốc, nhưng cũng có thể làm tăng các chất chuyển hóa độc hại của thuốc.
-
Thận trọng: Khi sử dụng tránh dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng men gan hoặc thận trọng khi sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.
2.Tương tác với thuốc chống đông máu
- Cơ chế tác dụng: Khi kết hợp với thuốc chống đông máu như warfarin có thể làm tăng tác dụng chống đông máu. Điều này là do nó có thể ảnh hưởng đến hoạt động của các enzyme liên quan đến đông máu trong gan, từ đó kéo dài thời gian đông máu.
- Chú ý: Khi sử dụng, nếu cần dùng đồng thời thuốc chống đông máu thì nên điều chỉnh liều lượng thuốc chống đông máu theo hướng dẫn của bác sĩ để tránh phản ứng phụ như chảy máu.
3.Tương tác với các thuốc chống viêm không steroid khác
- Cơ chế tác dụng: Sử dụng lâu dài với lượng lớn cùng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (như ibuprofen) có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận. Điều này là do những loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến chức năng trao đổi chất và bài tiết của thận, từ đó làm tăng gánh nặng cho thận.
- Lưu ý: Khi sử dụng tránh dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid khác hoặc thận trọng khi sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ. Đồng thời, cần tiến hành kiểm tra chức năng thận thường xuyên để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc.
4.Tương tác với thuốc kháng virus
- Cơ chế tác dụng: Khi dùng kết hợp với các thuốc kháng virus như zidovudine có thể làm tăng độc tính. Nguyên nhân là do các loại thuốc này có thể tương tác lẫn nhau trong cơ thể, dẫn đến những bất thường trong quá trình chuyển hóa và bài tiết thuốc.
- Lưu ý: Khi sử dụng r tránh dùng đồng thời các thuốc kháng virus hoặc thận trọng khi sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ. Đồng thời, cần theo dõi chặt chẽ các triệu chứng, dấu hiệu của bệnh nhân, nếu có bất kỳ phản ứng bất lợi nào thì nên nhanh chóng đến cơ sở y tế để được chăm sóc.
5. Các biện pháp phòng ngừa khác
- Khi sử dụng cần chú ý tránh dùng đồng thời với các thuốc khác có thể gây tương tác thuốc.
- Nếu cần sử dụng đồng thời các loại thuốc khác thì phải thực hiện dưới sự hướng dẫn của bác sĩ và thông báo đầy đủ các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thuốc bổ sung sức khỏe, v.v.
- Nếu có bất kỳ sự khó chịu hoặc nghi ngờ phản ứng bất lợi nào xảy ra trong quá trình sử dụng, nên ngừng thuốc ngay lập tức và tìm kiếm sự chăm sóc y tế.
Chú phổ biến: bột acetaminophen 103-90-2, nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà máy, bán buôn, mua, giá, số lượng lớn, để bán