4- Bột butylresorcinollà một hợp chất hữu cơ với CAS 18979-61-8 và công thức hóa học C10H13O3. Còn được gọi là Rucinol, là một hoạt chất trong nhiều loại mỹ phẩm. Nó là một loại bột màu trắng đến vàng hoặc tinh thể mờ đục ở trạng thái rắn của nó. Vòng benzen và nhóm hydroxyl trong cấu trúc phân tử của nó xác định tính phân cực và kỵ nước cao của nó. Hợp chất này có thể hòa tan trong các dung môi hữu cơ như ethanol, ether và chloroform, nhưng không có trong nước. Điều này chỉ ra rằng nó có độ hòa tan tốt trong dung môi hữu cơ, trong khi nó gần như không hòa tan trong nước. Đặc điểm này được gây ra bởi nhóm benzen và nhóm hydroxyl trong cấu trúc phân tử của nó. Chỉ số khúc xạ là thước đo khả năng khúc xạ ánh sáng của chất và chỉ số khúc xạ càng cao, khả năng khúc xạ ánh sáng của chất càng mạnh. Được sử dụng như một chất làm trắng và tẩy lông tàn nhang trong mỹ phẩm, nó có thể ức chế sự hình thành melanin, do đó làm mờ các đốm và cải thiện màu da. Nó có tác dụng chống oxy hóa và có thể ngăn chặn các tế bào da bị tổn thương bởi các gốc tự do, do đó trì hoãn quá trình lão hóa của da. Nó có thể được sử dụng như một chất bảo quản và sắc tố phân tán để cải thiện hiệu suất và sự ổn định của lớp phủ.
Công thức hóa học |
C10H14O2 |
Khối lượng chính xác |
166.22 |
Trọng lượng phân tử |
166.10 |
m/z |
166.10 (100.0%), 167.10 (10.8%) |
Phân tích nguyên tố |
C, 72.26; H, 8.49; O, 19.25 |
Hình thái |
Bột |
Màu sắc |
Bột màu trắng đến nhạt. |
Điểm nóng chảy |
5 0. 0 đến 55,0 độ |
Điểm sôi |
166 độ C / 7mmHg (lit.) |
Tỉ trọng |
1. 0 92 ± 0,06 g / cm3 (dự đoán) |
Điều kiện lưu trữ |
Bầu không khí trơ |
Rượu hòa tan |
hòa tan 40 phần dung môi |
Hệ số axit (PKA) |
9,95 ± 0. 18 (dự đoán) |
|
|
Hiện tại, có hai phương pháp chính để tổng hợp4- Bột butylresorcinol:
Phương pháp 1:
4- butyl resorcinol đã giảm bằng carbon paladi trong metanol. Hydro hóa xúc tác là một phản ứng không đồng nhất ba pha chất lỏng chất lỏng khí. Để đảm bảo sự tiếp xúc hoàn toàn của ba giai đoạn, điều kiện nhiệt độ cao và áp suất cao (15ATM) là không chỉ có mức tiêu thụ năng lượng cao, mà còn có các đặc điểm dễ cháy và bùng nổ của H2 trong hệ thống. Trong trường hợp rò rỉ, có một rủi ro an toàn rất lớn và chi phí sử dụng carbon palladi là rất cao.
Phương pháp 2:
Trong các điều kiện, 4- butyl resorcinol đã giảm bằng hỗn hợp kẽm ở 120 độ C. Vì phản ứng được thực hiện trên bề mặt kẽm hoạt động, cần có hỗn hợp kẽm mới cho mỗi bước; Nhiệt độ phản ứng cao dẫn đến mất nồng độ axit clohydric lớn và axit clohydric đậm đặc cần được thêm vào để duy trì độ axit; Sản xuất một lượng lớn các chất gây ô nhiễm kẽm kẽm.
Giống như các phương pháp thông thường được báo cáo hiện nay, hai phương pháp trên có các khiếm khuyết rõ ràng trong khuếch đại quy trình. Ngoài ra, phản ứng phản ứng phản ứng truyền thống và nhiệt độ phản ứng thức ăn và tạo ra một lượng lớn khí, có các mối nguy hiểm an toàn tiềm năng lớn và làm tăng khó khăn của quá trình khuếch đại
Phương pháp tổng hợp 4- n-butyl resorcinol được công ty chúng tôi áp dụng là:
Cân 1 0 0g của 4- n-butyryl resorcinol và hòa tan nó trong toluene, tắm nước đá ở 0 độ, sau đó từ từ thêm 32g (1.5eq) natri borohydride theo lô và phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 12 giờ sau khi thêm Sau đó tiêm nó vào mô -đun làm nóng trước 1 và làm nóng nó đến 80 độ; Trộn 67g Raney niken và isopropanol vào mô -đun làm nóng trước 2 và làm nóng trước đến 80 độ. Sau đó thêm hai vật liệu đã làm nóng trước vào mô -đun phản ứng và thời gian lưu trú được kiểm soát ở 200 giây. Thu thập dung dịch phản ứng dòng chảy, đổ nó vào nước đá để dập tắt, lọc ra chất rắn, làm bay hơi hầu hết toluene, thêm 330ml dichloromethane để chiết xuất, làm bay hơi dichloromethane và thu được 82g chất rắn trắng 4-}}
4- Bột butylresorcinolCó một loạt các ứng dụng trong lĩnh vực dược phẩm.
1. Thuốc chống nấm:
4 Butylresorcinol là một loại thuốc kháng nấm hiệu quả chủ yếu được sử dụng để điều trị nhiễm nấm da. Cơ chế hoạt động của nó chủ yếu bằng cách phá vỡ tính toàn vẹn của màng tế bào nấm, do đó ức chế sự phát triển và sinh sản của nấm. Hợp chất này đã được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh nấm như dermatophytosis và chân của vận động viên. So với các loại thuốc kháng nấm khác, 4 butylresorcinol có hoạt tính kháng nấm mạnh hơn và ít phản ứng bất lợi hơn, khiến nó được coi là một loại thuốc kháng nấm rất hứa hẹn.
2. Thuốc chống viêm:
4 Butylresorcinol cũng có tác dụng chống viêm và có thể được sử dụng để điều trị các bệnh viêm như viêm khớp và viêm khớp dạng thấp. Tác dụng chống viêm của nó đạt được bằng cách ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm và ức chế sự tổng hợp của tuyến tiền liệt. So với các loại thuốc chống viêm khác, 4 butylresorcinol có tác dụng chống viêm mạnh hơn và ít phản ứng bất lợi hơn, làm cho nó trở thành một trong những lựa chọn đầu tiên cho thuốc chống viêm.
3. Thuốc chống ung thư:
Trong những năm gần đây, hiệu ứng chống khối u của 4 butylresorcinol đã dần nhận được sự chú ý. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hợp chất này có thể ức chế sự tăng trưởng và khuếch tán của các tế bào khối u và gây ra apoptosis của các tế bào khối u. Tác dụng chống khối u của nó có thể liên quan đến sự ức chế các đường dẫn truyền tín hiệu trong các tế bào khối u. Do đó, 4 butylresorcinol có thể trở thành một loại thuốc chống khối u mới để điều trị các bệnh ung thư khác nhau.
4. Điều trị bệnh tiểu đường chân:
Bệnh tiểu đường là một trong những biến chứng nghiêm trọng của bệnh tiểu đường, thường cần cắt cụt. Nghiên cứu cho thấy 4 butylresorcinol có thể cải thiện các triệu chứng của bệnh tiểu đường, thúc đẩy chữa lành vết thương và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Cơ chế hoạt động của nó có thể liên quan đến việc thúc đẩy sự hình thành mạch, thúc đẩy sự tăng sinh tế bào và ức chế các phản ứng viêm. Do đó, 4 butylresorcinol có thể trở thành một loại thuốc mới để điều trị bệnh tiểu đường.
5. Các công dụng khác:
Ngoài việc sử dụng đã nói ở trên, 4 butylresorcinol cũng có các mục đích sử dụng thuốc khác. Ví dụ, nó có thể đóng vai trò là một loại thuốc phòng ngừa cho các bệnh tim mạch, với các tác dụng như giảm huyết áp, làm giảm lipid máu và ngăn ngừa kết tập tiểu cầu. Ngoài ra, nó cũng có thể được sử dụng để điều trị một số bệnh thần kinh, chẳng hạn như bệnh Alzheimer, bệnh Parkinson, v.v ... Nghiên cứu và xác nhận sâu hơn là cần thiết để xác định sự an toàn và hiệu quả của các mục đích sử dụng này.
Nói chung, 4- butylresorcinol có một loạt các ứng dụng trong lĩnh vực y tế, từ thuốc chống nấm đến thuốc chống viêm, thuốc chống khối u và điều trị bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng những cách sử dụng này đòi hỏi phải xác nhận và xác nhận thêm về sự an toàn và hiệu quả của chúng trong các thử nghiệm lâm sàng. Ngoài ra, đối với bất kỳ lĩnh vực sử dụng hoặc ứng dụng mới nào, nên tiến hành nghiên cứu và thử nghiệm đầy đủ để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của nó.
4- Bột butylresorcinollà một dẫn xuất của resorcinol, thường không độc hại và vô hại đối với da sau khi thay đổi cấu trúc. Tuy nhiên, do tính chất kích thích của thành phần này, một xét nghiệm dị ứng phải được tiến hành trước khi sử dụng để tránh không dung nạp da. Ngoài ra, nó hơi hòa tan trong nước và dễ bị oxy hóa và đổi màu như một chất phenolic. Nó cũng dễ bị chelation với các ion kim loại, giới hạn ứng dụng của nó trong mỹ phẩm.
(1) Ức chế sản xuất và chuyển melanin: Nó có thể xâm nhập sâu vào lớp cơ bản của da và ức chế sản xuất và chuyển melanin. Nó tăng cường khả năng thoái hóa của tyrosinase, giúp phá vỡ và loại bỏ các kết tủa melanin hiện có, do đó đạt được các tác động của việc loại bỏ các đốm vàng, làm sáng, làm trắng và làm sáng.
(2) Hiệu ứng làm trắng mạnh mẽ: Theo nghiên cứu, nó có tác dụng ức chế đáng kể đối với hoạt động tyrosinase. Trong xét nghiệm tyrosinase in vitro của con người, tác dụng ức chế của nó gấp 5 lần so với hexylresorcinol, gấp 6 lần phenethyl resorcinol (377), gấp 25 lần quercetin, gấp 325 lần arbutin và gấp 220 lần so với hydroquinone. So với 377577, nó có sự thâm nhập tốt hơn, hiệu ứng làm trắng mạnh hơn và làm sáng đốm kỹ lưỡng hơn.
.
2. Tác dụng chống oxy hóa
(1) Xóa các gốc tự do: Nó có khả năng chống oxy hóa mạnh và có thể loại bỏ các gốc tự do trong cơ thể, ngăn ngừa lão hóa da.
(2) Ngăn chặn tổn thương UV: Nó cũng có thể bảo vệ da khỏi bị tổn thương UV và ngăn chặn sự hình thành các vết đen và nếp nhăn.
(3) Giảm viêm da: Nó có tác dụng chống viêm và có thể làm giảm viêm da và đỏ.
(4) Thúc đẩy chữa lành vết thương: Nó cũng có thể thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương và giảm hình thành sẹo.
(1) Ức chế vi khuẩn và nấm: Nó có tác dụng ức chế đối với các vi khuẩn và nấm khác nhau, và có thể ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng da.
(2) Tăng độ ẩm cho da: Nó có thể làm tăng độ ẩm của da, cải thiện khô và bong tróc da.
(3) Khóa độ ẩm: Nó cũng có thể khóa độ ẩm trên bề mặt da, giữ cho nó mềm mại và mịn màng.
.
(2) Hiệu ứng sử dụng: Sử dụng các sản phẩm chăm sóc da có thể cải thiện đáng kể sự mờ nhạt, sắc tố và các vấn đề khác, làm cho da sáng hơn và đồng đều hơn.
Các tác dụng phụ của hợp chất này là gì?
Tổn thương
Da đỏ và sưng: Khi da tiếp xúc với 4- Bột butylresorcinol, tác dụng kích thích của các chất hóa học có thể gây ra sự giãn nở mạch máu cục bộ, dẫn đến da đỏ và sưng.
Ngứa: Các chất hóa học kích thích các đầu dây thần kinh của da, có thể gây ngứa và khiến bệnh nhân liên tục trầy xước, làm trầm trọng thêm tổn thương da.
Đau: Trong một số trường hợp, 4- Bột butylresorcinol có thể gây ra cảm giác châm chích hoặc cháy trên da, thường là do tổn thương trực tiếp cho các tế bào da do hóa chất.
Tổn thương đường tiêu hóa
Đau dạ dày: 4- butylresorcinol kích thích niêm mạc dạ dày, có thể gây đau hoặc khó chịu trong dạ dày.
Buồn nôn và nôn: Sau khi ăn chất hóa học này, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như buồn nôn và nôn do tác dụng gây khó chịu của nó đối với đường tiêu hóa.
Trào ngược axit: Trong một số trường hợp, 4- butylresorcinol có thể gây ra quá trình tiết axit dạ dày quá mức, dẫn đến các triệu chứng khó chịu như trào ngược axit và ợ nóng.
Thiệt hại hệ hô hấp
Kích thích hô hấp: Tiếp xúc lâu dài với 4- butylresorcinol có thể gây ra các triệu chứng như tắc nghẽn và phù của niêm mạc hô hấp, dẫn đến khó chịu như ho và khó thở.
Nhịp tim nhanh và huyết áp giảm: Trong một số trường hợp, chất hóa học này có thể có tác động đến hệ thống tim mạch, dẫn đến các dấu hiệu quan trọng bất thường như nhịp tim nhanh và giảm huyết áp.
DYSPNEA: Tổn thương hô hấp nghiêm trọng có thể gây ra các triệu chứng đe dọa tính mạng như khó thở và nghẹt thở ở bệnh nhân.
Rủi ro tiềm năng khác
Phản ứng dị ứng: Một số bệnh nhân có thể gặp phản ứng dị ứng với chất, biểu hiện là phát ban, nổi mề đay, khó thở và các triệu chứng khác. Đối với những bệnh nhân như vậy, việc sử dụng mỹ phẩm có chứa chất hóa học này nên được dừng ngay lập tức và họ nên tìm kiếm sự chăm sóc y tế để điều trị chống dị ứng.
Phương quang: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng 4- butylresorcinol có thể làm tăng độ nhạy cảm của da đối với ánh sáng. Do đó, sau khi sử dụng mỹ phẩm có chứa chất hóa học này, nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời kéo dài càng nhiều càng tốt để giảm sự xuất hiện của các phản ứng nhạy cảm.
Tác dụng gián đoạn nội tiết: Một số hóa chất có tác dụng phá vỡ nội tiết và có thể có tác động đến hệ thống nội tiết của con người. Mặc dù hiện tại không có đủ bằng chứng cho thấy 4- butylresorcinol có tác dụng này, nhưng vẫn cần phải duy trì sự cảnh giác và theo dõi chặt chẽ tiến trình nghiên cứu có liên quan.
Chú phổ biến: 4- Butylresorcinol Powder Cas 18979-61-8, nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà máy, bán buôn, mua, giá, số lượng lớn, để bán